Chuyển tới nội dung
Home » economics – kinh tế học

economics – kinh tế học

Ten Principles of Economics

Khan hiếm có nghĩa là xã hội có các nguồn lực hạn chế và vì thế không thể sản xuất mọi hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn. Giống như một hộ gia đình không thể đáp ứng mọi mong muốn của tất cả mọi người, xã hội cũng không thể làm cho mỗi cá nhân có được mức sống cao nhất như họ khao khát.

Scarcity means that society has limited resources and therefore cannot produce all the goods and services people wish to have. Just as each member of a household cannot get everything she wants, each individual in a society cannot attain the highest standard of living to which she might aspire.

Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm. Trong hầu hết các xã hội, nguồn lực được phân bổ không phải bởi một nhà làm kế hoạch duy nhất ở trung ương, mà thông qua sự tác động qua lại giữa hàng triệu hộ gia đình và doanh nghiệp.

Economics is the study of how society manages its scarce resources. In most societies, resources are allocated not by an all-powerful dictator but through the combined choices of millions of households and firms.

Hiệu quả có nghĩa là xã hội thu được kết quả cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm của mình.

Efficiency means that society is getting the maximum benefits from its scarce resources.

Công bằng hàm ý ích lợi thu được từ các nguồn lực khan hiếm đó được phân phối công bằng giữa các thành viên của xã hội.

Equality means that those benefits are distributed uniformly among society’s members.

Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.

The opportunity cost of an item is what you give up to get that item.

Các nhà kinh tế thường cho rằng mọi người đều có lý trí. Những người có lý trí làm một cách có hệ thống và có chủ đích những gì tốt nhất có thể để đạt được mục tiêu của mình, với những cơ hội sẵn có.

Economists normally assume that people are rational. Rational people systematically and purposefully do the best they can to achieve their objectives, given the available opportunities.

Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ những thay đổi cận biên để chỉ những điều chỉnh gia tăng nhỏ so với kế hoạch hành động hiện tại.

Economists use the term marginal change to describe a small incremental adjustment to an existing plan of action.

Vì mọi người ra quyết định dựa trên sự so sánh chi phí và ích lợi, nên hành vi của họ có thể thay đổi khi ích lợi hoặc chi phí thay đổi. Nghĩa là mọi người phản ứng đối với các kích thích.

An incentive is something (such as the prospect of a punishment or reward) that induces a person to act. Because rational people make decisions by comparing costs and benefits, they respond to incentives.

Trong nền kinh tế thị trường, quyết định của các nhà làm kế hoạch trung ương được thay thế bằng quyết định của hàng triệu doanh nghiệp và hộ gia đình. Các doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì. Các hộ gia đình quyết định làm việc cho doanh nghiệp nào và mua cái gì bằng thu nhập của mình. Các doanh nghiệp và hộ gia đình tương tác với nhau trên thị trường, nơi mà giá cả và ích lợi riêng định hướng cho các quyết định của họ.

In a market economy, the decisions of a central planner are replaced by the decisions of millions of firms and households. Firms decide whom to hire and what to make. Households decide which firms to work for and what to buy with their incomes. These firms and households interact in the marketplace, where prices and self-interest guide their decisions.

Quyền tài sản là khả năng của một cá nhân sở hữu và thực hiện quyền kiểm soát đối với các nguồn lực khan hiếm.

Property rights is the ability of an individual to own and exercise control over scarce resources.

Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ thất bại thị trường để chỉ tình huống mà thị trường tự nó thất bại trong việc phân bổ nguồn lực có hiệu quả.

Economists use the term market failure to refer to a situation in which the market on its own fails to produce an efficient allocation of resources.

Ảnh hưởng ngoại hiện là ảnh hưởng do hành động của một người tạo ra đối với phúc lợi của người ngoài cuộc.

As we will see, one possible cause of market failure is an externality, which is the impact of one person’s actions on the well-being of a bystander.

Sức mạnh thị trường chỉ khả năng của một người duy nhất (hay nhóm người) có ảnh hưởng đáng kể lên giá cả thị trường.

Market power – The ability of a single economic actor (or small group of actors) to have a substantial influence on market prices

Hầu hết sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự khác nhau về năng suất lao động của các quốc gia – tức số lượng hàng hóa được làm ra trong một giờ lao động của một công nhân.

productivity – the quantity of goods and services produced from each unit of labor input.

Lạm phát – Tức sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế.

inflation – an increase in the overall level of prices in the economy

Chu kỳ kinh doanh – Biến động trong hoạt động kinh tế, chẳng hạn như việc làm và sản xuất

business cycle – fluctuations in economic activity, such as employment and production

Trang: 1 2 3 4
Home
TT Sài Gòn
Đất
Tân Phú